Thứ Sáu, 25 tháng 5, 2012

bán LUPRANOL 2025

LUPRANOL 2025
210 kg/phuy
BASF

THÔNG TIN SẢN PHẨM

1. Mô tả

Lupranol 2025 SG là một propylene oxide/ ethylene oxide trên nền polyether polyol 3 chức, chủ yếu chứa các nhóm hydroxyl bậc 2.

2. Ứng dụng

Lupranol 2025 SG được sử dụng để sản xuất foam PU

3. Thông số kỹ thuật

Đặc tính
Kết quả
Đơn vị
Phương pháp


Ngoại quan

Chất lỏng, nhớt, không màu


Độ màu
30
Hazen
ASTM D1209
Chỉ số OH
56
mg KOH/g
ASTM D4274C
Độ nhớt @ 20oC
                10oC
                5oC

600
1400
2000
mPa.s
mPa.s
mPa.s
ASTM D445
ASTM D445
ASTM D445
Tỉ trọng @ 20oC           
1.017
Kg/L
ASTM D4052
Hàm lượng nước
0.05
% m/m
ASTM D4672
Chỉ số acid
0.03
mg KOH/g
ASTM D4662
Điểm chớp cháy
200
oC
ASTM D93

4. Lưu trữ và bảo quản

Lupranol 2025 có thời gian sống ít nhất 6 tháng trong điều kiện lưu trữ và bảo quản đúng cách. Nhiệt độ lưu trữ nên càng gần càng tốt với nhiệt độ chế biến của sản phẩm. Việc làm ấm hay làm lạnh sản phẩm dưới điều kiện bình thường trong thời gian ngắn không làm hủy hoại sản phẩm. Tuy nhiên cần lưu ý rằng nhiệt độ thấp có thể làm tăng độ nhớt của sản phẩm và sẽ gây khó khăn trong quá trình sản xuất. Cần tránh điều kiện ẩm ướt. Tránh tiếp xúc với, đồng, kẽm.
----------------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

BÁN PROPYLENE GLYCOL (INDUSTRIAL)

PROPYLENE GLYCOL INDUSTRIAL (PGI)
215 KG/PHUY
JAPAN, USA

THÔNG TIN SẢN PHẨM
 
Propylene Glycol còn gọi là 1,2-propanediol hay Propane-1,2-diol là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O2 hay HO-CH2-CH(OH)-CH3 , là chất lỏng không màu và gần như không mùi, nhớt, và có vị ngọt nhẹ, ưa nước, có thể hòa tan được trong nước, acetone và chloroform.

Hợp chất này đôi khi còn được gọi α-propylene glycol để phân biệt với propane-1,3-diol (còn gọi là β-propylene glycol)

1. Tính chất:

- Số Cas:57-55-6
- Công thức phân tử: C3H8O2
- Khối lượng phân tử:76.09 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: 
- Tỉ trọng: 1.036 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -59oC
- Nhiệt độ sôi: 188.2oC
- Tính tan trong nước: tan hoàn toàn
- Áp suất hơi:
- Độ nhớt:

2. Sản xuất

Propylene glycol được sản xuất công nghiệp từ propylene oxide. Mỗi nhà sản xuất có một quy trình sản xuất ở các nhiệt độ khác nhau từ 200oC đến 220oC đối với phương pháp không xúc tác, hoặc từ 150oC đến 180oC trong sự hiện diện của xúc tác.

Sản phẩm cuối cùng có chứa 20% 1,2-propanediol, 1.5% dipropylene glycol và một lượng nhỏ polypropylene glycols. Quá trình tinh chế kỹ hơn sẽ cho ra sản phẩm dùng được trong thực phẩm, dược phẩm... Propylene glycol có thể được chuyển từ glycerol, sản phẩm phụ của dầu sinh học.

3. Ứng dụng
Propylene glycol industrial làm chất dung hợp nhiều dung môi trong sản xuất dầu thơm, làm khói nhân tạo trong sân khấu, cứu hỏa.
Propylene glycol industrial làm dung môi cho màu thực phẩm và hương liệu.
Propylene glycol industrial làm dung môi trong hóa chất sử dụng trong phim ảnh, làm chất lỏng hoạt động trong máy ép thủy lực, làm chất làm mát trong hệ thống chất lỏng làm mát, làm chất bôi trơn trong máy điều hòa nhiệt độ.
Propylene glycol industrial sử dụng trong thuốc diệt côn trùng.
-----------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

bán PROPYLENE GLYCOL USP

PROPYLENE GLYCOL USP
215 KG/PHUY
USA

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Propylene Glycol còn gọi là 1,2-propanediol hay Propane-1,2-diol là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O2 hay HO-CH2-CH(OH)-CH3 , là chất lỏng không màu và gần như không mùi, nhớt, và có vị ngọt nhẹ, ưa nước, có thể hòa tan được trong nước, acetone và chloroform.

Hợp chất này đôi khi còn được gọi α-propylene glycol để phân biệt với propane-1,3-diol (còn gọi là β-propylene glycol)

1. Tính chất:

- Số Cas:57-55-6
- Công thức phân tử: C3H8O2
- Khối lượng phân tử:76.09 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: 
- Tỉ trọng: 1.036 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -59oC
- Nhiệt độ sôi: 188.2oC
- Tính tan trong nước: tan hoàn toàn
- Áp suất hơi:
- Độ nhớt:

2. Sản xuất

Propylene glycol được sản xuất công nghiệp từ propylene oxide. Mỗi nhà sản xuất có một quy trình sản xuất ở các nhiệt độ khác nhau từ 200oC đến 220oC đối với phương pháp không xúc tác, hoặc từ 150oC đến 180oC trong sự hiện diện của xúc tác.

Sản phẩm cuối cùng có chứa 20% 1,2-propanediol, 1.5% dipropylene glycol và một lượng nhỏ polypropylene glycols. Quá trình tinh chế kỹ hơn sẽ cho ra sản phẩm dùng được trong thực phẩm, dược phẩm... Propylene glycol có thể được chuyển từ glycerol, sản phẩm phụ của dầu sinh học.

3. Ứng dụng

- Là thành phần trong chất phân tán dầu Corexit, được sử dụng nhiều trong các vụ tràn dầu.
- Là dung môi trong dược phẩm, cả dùng để uống, tiêm.
- Làm chất giữ ẩm cho thực phẩm, mang kí hiệu E1520
- Làm chất tạo nhũ trong bia.
- Làm chất dưỡng ẩm trong thuốc uống, mỹ phẩm, thực phẩm, dầu gội, kem đánh răng, nước súc miệng, chất dưỡng tóc và thuốc lá.
- Chất mang trong dầu thơm
- Nguyên liệu sản xuất các polyester
- Giải pháp làm tan băng
- Là thành phần trong các loại dầu massage.
 - Làm chất chống đông.

---------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919


bán SOLVENT R150 (C10)

SOLVENT R150 (C10)
175.2kg/phuy, 173kg/phuy
Taiwan
THÔNG TIN SẢN PHẨM
1.Tên sản phẩm
Số Cas: 64742-95-6              
Solvent Naphtha  (Petroleum)                          
Aromatic nặng
 Viết tắt: R  150
2. Ứng dụng
Solvent 150 được sử dụng nhiều trong các ứng dụng công nghiệp như  phụ gia nhiên liệu, sơn, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa,.. Thành phần chủ yếu là các hợp chất C10-C12 alkyls benzene
3. Tính chất
- R 150 là chất dễ cháy ở cả dạng lỏng và dạng khí, áp suất hơi khá cao nên cần sử dụng ở những nơi thông thoáng và những nơi không có những nguồn phát cháy (như lửa, điện, các công tắc điện không được bảo vệ…)
- Điểm chớp cháy của R100 vào khoảng 66oC
4. Thông số kỹ thuật
MỤC TEST
KẾT QUẢ


Ngoạii quan
Chất lỏng trong suốt
Tỉ trọng, g/ml @ 15 oc
0.88 – 0.90
Điểm chớp cháy, oc
66
Độ màu, saybolt
28
Ăn mòn lá đồng, 100oC, 3 giờ
No.1a
Hàm lượng aromatics, vol %
> 99%
Nhiệt độ chưng cất, oc

Điểm sôi đầu
183
50%
188
Điểm sôi cuối
206

-----------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

bán SOLVENT R100 (C9)

SOLVENT R100 (C9)
180kg/phuy
Hàn Quốc

THÔNG TIN SẢN PHẨM 


1.Tên sản phẩm

- Số Cas: 64742-95-6              
- Solvent Naphtha  (Petroleum), Aromatic nhẹ                         
- Viết tắt: R  100

2. Tính chất

- R 100 là chất dễ cháy ở cả dạng lỏng và dạng khí, áp suất hơi khá cao nên cần sử dụng ở những nơi thông thoáng và những nơi không có những nguồn phát cháy (như lửa, điện, các công tắc điện không được bảo vệ…)
- Điểm chớp cháy của R100 vào khoảng 41oC

3. Thông số kỹ thuật

TÍNH CHẤT
PHƯƠNG PHÁP
THÔNG SỐ



Ngoại quan
Quan sát
Chất lỏng, trong suốt


Tỉ trọng ở 15oC, g/ml
ASTM D4052
0.86 ~ 0.88


Điểm chớp cháy, oC
ASTM D56
Min 38


Độ màu, Saybolt
ASTM D156
Min 28


Ăn mòn lá đồng (100 oC, 3HRS)
ASTM D849
PASS


Hàm lượng Aromatic, wt%
UOP 744
Min 98


Điểm Aniline, oC
ASTM D1611
Max 17


Nhiệt độ chưng cất ở 760mmHg, oC
ASTM D86
-


       Điểm sôi đầu, oC

Min 155


       Điểm sôi cuối, oC

Max 181


4. Ứng dụng

Solvent 100 được sử dụng nhiều trong các ứng dụng công nghiệp như  phụ gia nhiên liệu, sơn, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa,.. Thành phần chủ yếu còn các hợp chất C9-C10 dialkyl benzene và trialkylbenzenes.
---------------------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

bán METHYL ISOBUTYL KETONE

METHYL ISOBUTYL KETONE
165 KG/PHUY
TAIWAN

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Methyl isbutyl ketone (MIBK) là hợp chất hữu cơ với công thức hóa học (CH3)2CHCH2C(O)CH3, thuộc nhóm ketone, không màu, được sử dụng chủ yếu làm dung môi. 
Ứng dụng

- MIBK được sử dụng như một dung môi hòa tan nitrocellulose, polymers và các loại nhựa nguyên sinh khác.
- Là tiền chất của 6PPD, một chất được sử dụng trong các loại bánh xe cao su để chống sự tác động của khí ozone. 6PPD được điều chế từ việc ghép cặp khử MIBK với 4-aminodiphenylamine
- MIBK có tính tan trong nước thấp nên thường nên thường được dùng trong ly trích pha lỏng - lỏng. Nó có độ phân cực tương đương ethyl acetate nhưng ổn định hơn nhiều với các dung dịch acid, baz. Nó cũng được sử dụng để ly trích vàng, bạc và những kim loại quý khác từ dung dịch cyanua như những chất được tìm thấy trong các mỏ vàng để xác định mức độ của kim loại được hòa tan. Diisobutyl ketone (DIBK) cũng được sử dụng cho mục đích này.

----------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

bán ACETONE

ACETONE
160 kg/phuy
Taiwan

 THÔNG TIN SẢN PHẨM

Acetone là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử (CH3)2CO, là chất lỏng không màu, dễ cháy và là hợp chất đơn giản nhất trong họ ketones. Acetone hòa tan được trong nước và dễ bay hơi nên nó thường được dùng trong phòng thí nghiệm để rửa các thiết bị có lẫn nước.








 Ứng dụng

Một phần ba lượng acetone trên thế giới được dùng làm dung môi, một phần tư được dùng để sản xuất methyl methacrylate và nhiều ứng dụng khác


- Acetone là một dung môi ưa chuộng cho nhiều loại nhựa và sợi tổng hợp bao gồm cả những chất được sử dụng trong phòng thí nghiệm như các chai đựng làm bằng polystyrene, polycarbonate và một số polypropylene.
- Là dung môi lý tưởng cho sợi thủy tinh, dùng để tẩy rửa các dụng cụ bằng sợi thủy tinh.
- Dùng để pha keo epoxy 2 thành phần trước khi đóng rắn.
- Dùng làm dung môi pha sơn và vecni.
- Dùng để tẩy rửa các loại dầu mỡ nặng, tẩy rửa bề mặt kim loại trước khi sơn.
- Dung môi pha nhựa polyester, vinyl.
- Dùng để sản xuất methyl isobutyl carbinol (MIBC), methyl isobutyl ketone (MIBK).
- Dùng làm dung môi, làm tá dược trong ngành dược phẩm
- Làm tác nhân biến tính cho rượu biến tính
- Dùng làm dung môi hòa tan acetylene trong việc lưu trữ và bảo quản loại khí này, 1 lit acetone có thể hòa tan 250 lit khí acetylene.
- Dùng để sản xuất methyl methacrylate, là một monomer quan trọng trong việc tổng hợp nhựa polymethylmethacrylate.
- Dùng để sản xuất Bisphenol A, một hợp chất quan trọng để sản xuất nhiều loại polymer như polycarbonate, polyurethane và nhựa epoxy
- Được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực y học, mỹ phẩm như tẩy da
- Làm dung môi cho các phản ứng ở phòng thí nghiệm, đặc biệt trong các phản ứng thế SN2
- Dùng làm chất tẩy sơn móng tay.
------------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919
 

bán SEC-BUTYL ACETATE

SEC-BUTYL ACETATE
180kg/phuy/xá
China

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Sec-Butyl acetate, còn gọi là s-butyl acetate, là một trong các đồng phân của n-butyl acetate ( 2 đồng phân còn lại là iso-butyl acetate và tert-butyl acetate). Do có đặc tính tương tự n-butyl acetate nên nó đang dần được thay thế cho n-butyl acetate trong nhiều lĩnh vực.







  Ứng dụng

- Được sử dụng làm dung môi pha sơn.
Sec-Butyl acetate tương tự như n-butyl acetate và isobutyl acetate về tính chất. Nó cũng hòa tan được nhiều nguyên liệu, và có thể được sử dụng để thay thế n-butyl acetate và isobutyl acetate để làm dung môi hòa tan nitrocellulose, sơn mài, sơn acrylic, sơn polyurethane.
- Được sử dụng làm chất  khô nhanh cho vật liệu quang. Sec-butyl acetate còn có thể được dùng để giải thể nhựa Cellulose Acetate Butyrate (CAB).
- Làm dung môi trong quá trình tổng hợp nhựa.
- Dùng làm chất pha loãng, là chất phần lý tưởng để giảm chi phí, và ít độc tính
 trong quá trình sản xuất chất pha loãng như Tiana, dầu chuối, vv…
- Được sử dụng trong mực in. Nó có thể được sử dụng như một dung môi dễ bay hơi cho mực in, thay thế n-butyl acetate.
- Được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm.
Sec-butyl Acetate có thể được sử dụng trong việc sản xuất penicillin. Do đặc tính ổn định thẩm thấu tốt, nó là một thành phần góp phần cải thiện sự hấp thu thuốc.
- Được sử dụng làm môi trường trong một số phản ứng như trong tổng hợp trialkylamine oxit, và keo ethylene N-diallyl.
- Được sử dụng như một thành phần của các chất tẩy rửa bề mặt của kim loại.
- Được sử dụng làm chất chiết xuất như chiết xuất propanol, acid acrylic… hoặc làm chất chưng cất.

Trong năm gần đây, do mối quan tâm toàn cầu về môi trường ngày càng tăng, mọi người có xu hướng cắt giảm việc sử dụng các dung môi có độc tính cao như toluene, xylene, và ketone. Trong sự thay thế này, sec-butyl acetate với các đặc tính ưu việt và giá thành thấp đang được quan tâm và sẽ là sự chọn lựa tốt trong nhiều kết hợp.
------------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

bán N-PROPYL ACETATE

N-PROPYL ACETATE
180 KG/PHUY
TAIWAN

THÔNG TIN SẢN PHẨM

n-Propyl acetate là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H10O2. Nó thường được sử dụng làm dung môi trong sơn và mực in, là chất lỏng không màu có mùi acetate đặc trưng, dễ cháy, có thể hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ, tan ít trong nước.
Ứng dụng
- n-Propyl acetate là 1 dung môi dùng trong công nghiệp sơn phủ và mực in vì nó có khả năng hòa tan tốt nhiều loại nhựa, độ bay hơi cao, mùi nhẹ. Đây là các tính chất rất quan trọng trong sản xuất và gia công nhiều sản phẩm trong công nghiệp sơn phủ và mực in.
- Một tính chất cũng rất có ý nghĩa trong các ngành công nghiệp này là khả năng hòa tan và khả năng pha loãng của n-Propyl acetate tương đương với Ethyl acetate.
- Dung môi này có khả năng hòa tan nhiều loại nhựa tổng hợp với nhựa tự nhiên như: NC, Acrylate, alkyl, nhựa thông, chất hóa dẻo, Wax, dầu và mỡ. Vì thế đây là một dung môi rất thích hợp trong lacquer gỗ và sơn hòan thiện công nghiệp.
- n-Propyl acetate được dùng chủ yếu trong mực in lụa và mực in Flexo.
- n-Propyl acetate là một trong các acetate bay hơi được dùng trong sol khí không có các chất chlorofluocarbon.
-------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

bán ISO BUTANOL

ISO BUTANOL
165 KG/PHUY
RUSSIA

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Isobutanol là hợp chất hữu cơ có công thức (CH3)2CHCH2OH, là chất lỏng không màu, dễ cháy, có mùi đặc trưng chủ yếu dùng làm dung môi. Các đồng phân của nó gồm n-butanol, 2-tutanol, và tert-butanol. Tất cả các chất này đều có một vai trò quan trong trong công nghiệp.
 Ứng dụng

- Là nguyên liệu sản xuất isobutyl acetate - một chất được dùng làm dung môi pha sơn, và là hương liệu trong công nghiệp thực phẩm.
- Là tiền chất của các isobutyl ester như chất hóa dẻo Diisobutyl Phthalate (DIBP).
- Dung môi pha sơn
- Chất tẩy sơn
- Thành phần trong mực in
- Phụ gia cho sơn, giảm độ nhớt, cải thiện tính chảy
- Phụ gia trong xăng, làm giảm sự đóng băng cho bộ chế hòa khí.
- Phụ gia đánh bóng ô tô
- Phụ gia tẩy rửa sơn ô tô
- Chất ly trích trong sản xuất các hợp chất hữu cơ.
-------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

bán PMA- PROPYLENE GLYCOL MONOMETHYL ETHER ACETATE

PROPYLENE GLYCOL MONOMETHYL ETHER ACETATE (PMA)
200 kg/phuy
Singapore


THÔNG TIN SẢN PHẨM

Propylene Glycol Monomethyl Ether Acetate là một chất lỏng không màu có mùi ether, hòa tan tốt các loại nhựa, được ứng dụng nhiều trong sơn và mực in và được thay thế ethyl glycol acetate (CAC) trong nhiều trường hợp


1. Tính chất
- Số Cas:108-65-6
- Công thức phân tử: C6H12O3
- Khối lượng phân tử:132.16 g/mol
- Ngoại quan: chất lỏng trong suốt
- Mùi: Ether
- Tỉ trọng: 0.965-0.970
- Nhiệt độ đông đặc: -67oC
- Nhiệt độ sôi: 146oC
- Điểm chớp cháy: 42oC
- Tính tan trong nước: 198g/L
- Áp suất hơi: 0.5 kPa
- Độ nhớt: 1.1 cP


2. Sản xuất
 Đầu tiên Propylene Glycol Monomethyl Ether (PM) được sản xuất bằng cách cho propylene oxide phản ứng với methanol trong điều kiện xúc tác. Sau đó PM được cho phản ứng với acid acetic để cho ra PMA. Phương trình phản ứng như sau:
3. Ứng dụng
PMA được sử dụng chủ yếu làm dung môi pha sơn và trong công nghiệp ô tô. Nó cũng được sử dụng như một dung môi trong ngành công nghiệp điện tử, trong thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa, dung môi hòa tan các loại nhựa acrylic, epoxy, alkyd, polyester...
------------------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

bán N-HEXANE

N-HEXANE
135 Kg/phuy ; 137 Kg/phuy
Hàn Quốc / Mobil


THÔNG TIN SẢN PHẨM
n-Hexane là một hydrocarbon với công thức phân tử C6H14. Hexane là thành phần quan trọng của xăng. Là chất lỏng không màu ở nhiệt độ phòng, với nhiệt độ sôi từ 50-70oC. n-Hexane là dung môi không phân cực, dễ bay hơi có mùi giống mùi xăng. Chúng được sử dụng rộng rãi do giá cả phải chăng, tương đối an toàn và phần lớn là trơ với các chất khác.
1. Tính chất:
- Công thức phân tử: C6H14
- Khối lượng phân tử: 86.18 g/mol
 - Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Tỉ trọng: 0.655 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -95oC
- Nhiệt độ sôi: 69oC
- Điểm chớp cháy: -23.3oC
- Điểm tự phát cháy: 233.9oC
- Tính tan trong nước ở 20oC: 13 mg/l
- Áp suất hơi: 17 kPa (ở 20oC)
- Độ nhớt: 0.294cp (ở 20oC)
2. Điều chế:
- n-Hexane chủ yếu được lấy từ dầu mỏ, thành phần chính xác của phân đoạn phụ thuộc chủ yếu vào nguồn dầu và việc tinh chế. Sản phẩm công nghiệp (thường chứa khoảng 50% dạng mạnh thẳng, còn lại là các đồng phân như 2-MP, 3-MP, MCP, 2,2-dimethylbutane, neohexane) được chưng cất ở nhiệt độ sôi 65-70oC
3. Ứng dụng:
- Li trích dầu thực vật: Hexane làm dung môi ly trích dầu thực vật. Chúng giúp thu hẹp phạm vi chưng cất từ dầu trích, với hàm lượng aromatic thấp giúp loại bỏ hàm lượng màu aromatic không cần thiết. Do vậy chúng được dùng làm dung môi ly trích của nhiều loại dầu thực vật như : dầu đậu nành, dầu dừa, dầu đậu phụng, dầu cọ và dầu lanh.
- Keo dán và băng dính: Hàm lượng lớn hexane sử dụng làm tác nhân kết dính nhanh khô. Hexane được sử dụng làm dung môi cơ bản trong công thức keo xi măng,kiểm soát độ nhớt trong sản xuất keo dán và xi măng.
- Mực in: Hexane được sử dụng như là chất pha loãng cho mực in khô.
- Sơn phủ: Hexane có thể được sử dụng kết hợp với nhiều loại dung môi khác trong sản xuất sơn, keo dán và vec – ni. Chúng còn dùng trong hợp chất ly trích.
- Công nghiệp cao su: Hexane có tác dụng làm dung dịch lỏng điều chỉnh tốc độ kết khối của sản phẩm cao su. Bởi vì chúng có tốc độ bay hơi nhanh nên ứng dụng rộng trong quá trình sản xuất cao su.
- Ngành khác:
+ Quy trình trùng hợp trung gian giữa poly ethylene và polymer khác với nhựa.
+ Dung môi tẩy rửa.
+ Dung môi cho hệ sáp.
+ Dung môi tẩy dầu mỡ.
+ Chất tẩy rửa dệt nhuộm.
-------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919