Thứ Tư, 30 tháng 5, 2012

BÁN DIETHYLENE GLYCOL( DEG), HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

DIETHYLENE GLYCOL (DEG)
225 kg/phuy
Indonesia



Ứng dụng
- DEG được sử dụng trong việc sản xuất nhựa polyester bất bão hòa, polyurethane, và chất hóa dẻo.
- Dùng trong tổng hợp hữu cơ như tổng hợp morpholine và 1,4-dioxane
- Làm dung môi pha nhựa, thuốc nhuộm, dầu, và các hợp chất hữu cơ khác
- Chất giữ ẩm cho thuốc lá, mực in, keo dán.
- Là một thành phần trong dầu phanh, dầu nhờn, nhiên liệu sưởi ẩm, nấu ăn.
- Trong các sản phẩm chăm sóc con người (như kem bôi da, dầu thơm, chất khử mùi) người ta thường dùng các dẫn xuất ether của DEG.
- Dùng để làm mát, chống đông.
-----------------------------------------------


Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

Thứ Hai, 28 tháng 5, 2012

BÁN TRICHLOROETHYLENE, TCE, (ASHAHI, KANTODENKA)

TRICHLOROTHYLENE - TCE
290 Kg/phuy
Nga

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Trichloroethylene (C2HCl3) là hợp chất hữu cơ dạng lỏng, không cháy, có mùi ngọt. Các tên gọi thường dùng như TCE, Trichlor, Trike, Tricky, Tri. Với tên thương mại Trima và Trilene, TCE được sử dụng như một chất gây mê và giảm đau trong y học bằng cách cho các bệnh nhân hít.

1. Tính chất:

- Số Cas:79-01-6
- Công thức phân tử: C2HCl3
- Khối lượng phân tử:131.39 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ngọt nhẹ
- Tỉ trọng: 1.46 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -73oC
- Nhiệt độ sôi: 87.2oC
- Tính tan trong nước: 1.28 g/L
- Áp suất hơi: 14 kPa
- Độ nhớt: 0.53 cP (25oC)

2. Sản xuất:

Đầu những năm 70 của thế kỷ 20, TCE được sản xuất qua một quá trình gồm 2 bước từ acetylene. Đầu tiên acetylene được xử lý với khí clo với sự hiện diện của sắt (III) clorua (FeCl3) ở 90oC để cho ra 1,1,2,2-tetrachloroethane theo phương trình phản ứng sau:

HC≡CH + 2 Cl2 -> Cl2CHCHCl2

Sau đó 1,1,2,2-tetrachloroethane được khử HCl để cho ra TCE. Phản ứng này có thể được thực hiện bằng cách cho tác dụng với dung dịch calcium hydoxide 

2 Cl2CHCHCl2 + Ca(OH)2→ 2 ClCH=CCl2 + CaCl2 + 2 H2O

hoặc nung nóng trong pha khí ở nhiệt độ 300-500oC với xúc tác BaCl2 hoặc CaCl2  

Cl2CHCHCl2 → ClCH=CCl2 + HCl

Tuy nhiên ngày nay hầu hết TCE đều được sản xuất từ ethylene. Đầu tiên ethylene được clo hóa với xúc tác sắt (III) clorua để cho ra 1,2-dichloroethane. 
CH2=CH2 + Cl2 -> ClCH2CH2Cl

Khi được gia nhiệt ở 400oC với sự hiện diện của khí clo, 1,2-dichloethane sẽ chuyển thành TCE, phản ứng như sau: 
ClCH2CH2Cl  + 2 Cl2 → ClCH=CCl2 + 3 HCl

Phản ứng này có thể được xúc tác bởi nhiều chất khác nhau. Chất xúc tác được sử dụng phổ biến nhất là hỗn hợp KCl và AlCl3. Tuy nhiên các dạng khác nhau của carbon xốp cũng có thể được sử dụng.  Phản ứng này cho ra tetrachloroethylene như một sản phẩm phụ, và cũng tùy vào lượng khí clo đưa vào phản ứng mà tetrachloroethylene thậm chí có thể là sản phẩm chính. Thường thì TCE và tetrachloroethylene được thu chung với nhau sau đó được tách bằng chưng cất.

3. Ứng dụng 

- Là dung môi cho nhiều loại nguyên liệu hữu cơ.
- Khi nó được sản xuất rộng rãi vào những năm 1920, ứng dụng chính của TCE là dùng để ly trích dầu thực vật từ các nguyên liệu như đậu nành, dừa, cọ. Một ứng dụng khác trong công nghiệp thực phẩm là dùng để ly trích caffein trong cafe, và điều chế hương chiết xuất từ hoa bia và các loại gia vị
- Từ những năm 1930 đến 1970, ở châu Âu và Bắc Mỹ, TCE được sử dụng như một chất hơi gây mê. Trong những năm 1940, TCE được dùng để thay thế cho cloroform (CHCl3)và ether trong việc gây mê. Nhưng đến những năm 1950, nó lại bị thay thế bởi halothane (F3C-CH(Cl)Br) do đặc tính gây mê nhanh và hồi phục nhanh hơn. Sản phẩm được bán ra ở Anh bởi công ty ICI với tên thương mại Trilene có màu dương để tránh nhầm lẫn với chloroform vì có mùi khá giống nhau
- Nó cũng được sử dụng như một dung môi giặt khô, sau này được thay bởi tetrachloroethylene (còn gọi là Perchloroethylene viết tắt là PCE).
- Ứng dụng lớn nhất của TCE là dùng để tẩy dầu mỡ cho kim loại.
----------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919


BÁN PERCHLOROETHYLENE (PCE)

PERCHLOROETHYLENE
300 kg/phuy
Japan

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Perchloroehthylene còn gọi tetrachloroethylene có công thức  C2Cl4 , là một chất lỏng không màu được sử dụng rộng rãi để giặt khô các loại vải, do đó nó là đôi khi được gọi là "chất lỏng giặt khô." Perchloroethylene có một mùi đặc trưng dễ phát hiện dù với nồng độ rất thấp.
Ứng dụng 

- PCE là một dung môi hữu cơ dễ bay hơi, ổn định, không cháy. Do những đặc tính này mà nó được sử dụng rộng rãi trong giặt khô.
- Hỗn hợp của PCE với một số chlorocarbons khác được dùng để tẩy rửa dầu mỡ trên bề mặt kim loại.
- Dùng trong chất tẩy sơn

a. PCE S grade (pH =7)

Loại này được dùng chủ yếu trong giặt khô, nó được dùng chung với một số phụ gia và bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần áo sau khi giặt. Các phụ gia này được thu hồi lại cùng với dung môi sau chưng cất. Loại này không thích hợp cho tẩy rửa dầu mỡ trên bề mặt kim loại

b. PCE M grade (pH = 9)

Chủ yếu dùng cho tẩy rửa dầu mỡ trên bề mặt kim loại và cũng có thể dùng trong giặt khô.
----------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí

Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919




BÁN TRIETHANOLAMINE, CHUẨN BASF

TRIETHANOLAMINE - T.E.A 99%
230 KG/PHUY
BASF

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Triethanolamine thường được viết tắt TEA là hợp chất hữu cơ đa chức, vừa là một amine vừa là một triol (chứa 3 nhóm -OH). Giống những amine khác, TEA là một baz mạnh do đôi điện tử tự do trên nguyên tử Nitơ.

1. Tính chất

- Số Cas:102-71-6
- Công thức phân tử: C6H15NO3
- Khối lượng phân tử:149.188G/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: amoniac
- Tỉ trọng: 1.126g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc:20.5oC
- Nhiệt độ sôi: 335.4oC
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn
- Áp suất hơi: <0.001
- Độ nhớt: 590 cP
2. Sản xuất
Triethanolamine được sản xuất từ phản ứng của ethylene oxide với dung dịch amoniac (phương pháp này cũng dùng để sản xuất ehthanolamine (MEA) và diethanolamine (DEA). Tỉ lệ sản phẩm có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỉ lệ các chất tham gia phản ứng
3. Ứng dụng

Triethanolamine được sử dụng chủ yếu như một chất tạo nhũ và chất hoạt động bề mặt, là thành phần phổ biến trong các sản phẩm công nghiệp và hàng tiêu dùng. TEA được dùng để trung hòa các acid béo, điều chỉnh và tạo dung dịch đệm pH, hòa tan dầu mỡ không tan trong nước. Một số sản phẩm phổ biến có chứa TEA là nước giặt, nước rửa chén, chất tẩy rửa nói chung, nước rửa tay, sơn, mực in...

Trong dược phẩm, TEA là thành phần hoạt động dùng trong thuốc nhỏ tai. Nó cũng được sử dụng làm chất cân bằng pH trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm khác nhau từ các loại kem dưỡng da, sữa tắm, gel bôi mắt, kem dưỡng ẩm, dầu gội, bọt cạo râu. TEA là một baz khá mạnh, một dung dịch 1% có pH khoảng 10, trong khi pH của da dưới 7. Chất tạo nhũ dạng kem hoặc sữa từ TEA đặc biệt tốt cho việc tẩy trang. Do độ kiềm cao và khả năng chuyển đổi thành nitrosamine  nên TEA đã từng được cho là sẽ bị giảm sử dụng trong mỹ phẩm. Tuy nhiên hiện nay nó vẫn còn được sử dụng rộng rãi.

TEA còn được sử dụng làm phụ gia hữu cơ trong việc nghiền xi măng.Quá trình nghiền được dễ dàng do TEA ngăn cản sự vón cục bằng cách tạo một lớp phủ lên các bề mặt hạt.

Ngoài ra TEA cũng được sử dụng trong dầu cắt kim loại

Là tiền chất của nhiều hợp chất khác.
------------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919


BÁN DIETHANOLAMINE, hàng chuẩn BASF

DIETHANOLAMINE (DEA)
215 KG/PHUY
BASF

DIETHANOLAMINE (DEA)
 
Diethanolamine, thường được viết tắt là DEA, là một hợp chất hữu cơ có công thức HN(CH2CH2OH)2 , là hợp chất đa chức dạng lỏng, không màu, vừa là một amine bật 2 vừa là một diol. Giống các amine khác, DEA là một baz yếu đồng thời cũng mang đặc tính của một alcol là ưa nươc, vì thế DEA tan được trong nước, thậm chí còn là chất hút ẩm và giữ ẩm. Các amide được điều chế từ DEA cũng mang đặc tính ưa nước.

1. Tính chất

- Số Cas: 111-42-2
- Công thức phân tử: C4H11NO2
- Khối lượng phân tử: 105.14g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Hắc nhẹ
- Tỉ trọng: 1.090g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: 28oC
- Nhiệt độ sôi: 217oC
- Tính tan trong nước: Tan vô hạn
- Áp suất hơi: <0.001 kPa (ở 20oC)
- Độ nhớt: 351 cp (ở 25oC)

2. Sản xuất

Ethylene oxide (C2H4O) phản ứng với dung dịch amoniac cho ra ethanolamine:
C2H4O + NH3 -> H2NCH2CH2OH
Sau đó ethanol amine tiếp tục phản ứng với ethylene oxide để cho ra diethanolamine (DEA) và phản ứng lại tiếp tục diễn ra như thế để cho ra triethanolamine (TEA)
C2H4O + H2NCH2CH2OH → HN(CH2CH2OH)2
C2H4O + HN(CH2CH2OH)2 → N(CH2CH2OH)3
Tỉ lệ sản phẩm tạo thành có thể kiểm soát được bằng việc thay đổi tỉ lệ các chất tham gia phản ứng.

3. Ứng dụng

a. Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm
Nhũ tương từ ethanolamin có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy vì vậy DEA được dùng trong sản xuất Bột giặt, Nước rửa chén, Chất tẩy đặc biệt, Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội, DEA được dùng để điều chế amide acid béo dùng làm chất làm đặc. Trong dầu gội đầu,DEA có ưu điểm : ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.
b. Xử lý khí
- DEA là hấp thụ khí CO2, H2S trong khí tự nhiên. DEA dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô ( băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạo thành khối được dùng làm chất làm lạnh)
c. Công nghệ dệt
- Do tính hút ẩm nhũ hoá và độ kiềm thấp nên DEA được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt, Muối chlohydric của DEA được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton. Chất trung hoà cho thuốc nhuộm, Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm, Chất làm đều màu, Chất phân tán, Dầu bôi trơn
d. Nước bóng và sơn
- Chất phân tán màu, Chất phân tán TiO2, Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp. Các sáp nhũ tương có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng. Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.
e. Xử lý cao su
- Tăng tốc quá trình lưu hoá. Chất ổn định/ chất chống oxy hoá. Chất phân tán
f. Keo dán
- Nóng chảy, ure, phenol, formadehyde, tinh bột
g. Chất giảm tĩnh điện
- Polyethylene, polypropylene, polyamid/polyester,sợi tổng hợp
h. Ximăng và bêtông
- Chất trợ nghiền
i. Chất tẩy sơn
- Tăng khả năng thấm của chẩt tẩy
k. Ức chế ăn mòn
- Là chất ức chế ăn mòn trong chất lưu thủy lực. Chất ức chế ăn mòn cho nhôm, các kim loại có sắt
l. Nhựa epoxy
- Là chất đóng rắn nhựa epoxy
m. Nhiên liệu
- Tinh chế các nhiên liệu có chỉ số octan cao. Tạo nhũ tương dầu- nước
n. Dầu mỏ- than đá
- Chất ổn định trong khoan mùn. Chất ổn định sự oxy hoá nhiệt. Chất tẩy rửa hoá học
- Chất tạo gel cho nhiên liệu. Chất khử nhũ tương
o. Nông nghiệp
- Là dung môi và là chất trung hoà của 2,4-D. Là chất phân tán của thuốc trừ sâu.
-----------------------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

BÁN MONOETHANOLAMINE, MEA, MALAY, BASF

MONOETHANOLAMINE (MEA)
210 KG/PHUY
BASF

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Monoethanolamine còn gọi là ethanolamine hay 2-aminoethanol (thường viết tắt là MEA, hay ETA) là hợp chất hữu cơ đa chức vừa là một amine vừa là một alcol. Giống các amine khác, MEA có tính baz yếu, là chất lỏng không màu, nhớt, dễ cháy, ăn mòn và có độc tính, có mùi amoniac. 

1. Tính chất
- Số Cas: 141-43-5
- Công thức phân tử: C2H7NO
- Khối lượng phân tử:
- Ngoại quan: 61.08 g/mol
- Mùi: Amoniac
- Tỉ trọng: 1.012 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: 10.3oC
- Nhiệt độ sôi: 170oC
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn
- Áp suất hơi: 64 Pa (20oC)
- Độ nhớt: 19.37 cP (25oC)
- Điểm chớp cháy: 85oC
- Điểm tự cháy: 410oC

2. Sản xuất

MEA được sản xuất bằng cách cho ethylene oxide phản ứng với dung dịch amoniac, phản ứng này cũng dùng để sản xuất diethanolamine (DEA) và triethanolamine (TEA). Tỉ lệ của các sản phẩm có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỉ lệ các tác chất phản ứng.

3. Ứng dụng

1. Ứng dụng trong bột giặt
Amid béo của MEA dùng làm thành phần của bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bột và hoà tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đặc biệt
Bột giặt MEA có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại

2. Tinh chế khí
MEA là chất hấp thụ các khí acid như : carbonyl sulfide, H­2S nên được dùng để tinh chế khí
3. Mỹ phẩm
MEA được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được  dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.

4. Công nghệ dệt
Do tính hút ẩm, tính nhũ hoá và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất mềm và chất dẻo hoá trong công nghiệp dệtDo tính hút ẩm, tính nh5.  Nước đánh bóng và sơn6. Keo dán 7. Nông hoá 8. Bột gỗ9. Chất tẩy sơn10. Ximăng và bêtông11. Ức chế ăn mòn12. Các ứng dụng khác.
Muối Chlohydric của MEA dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa resin của sợi cotton.
Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học
Tăng tính hấp thu nước
Chất trung hoà thuốc nhuộm
Chất bôi trơn
Chất phân tán thuốc nhuộm
Ethanolamine kết hợp với acid sulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.

5.  Nước đánh bóng và sơn
Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được  dùng cho sàn nhà, gỗ, thuỷ tinh, đồ gốm, xe hơi, giầy dép, đồ gia dụng
MEA và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.

6. Keo dán
Nóng chảy polyester
Tinh bột

7. Nông hoá
Chất trung hoà
Chất diệt tảo
Kích thích sự tăng trưởng của cây.

8. Bột gỗ
Là chất loại lignin
Chất làm trương

9. Chất tẩy sơn
Là chất tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.

10. Ximăng và bêtông
Chất trợ nghiền
Chất khử nước
Chất tăng độ lỏng

11. Ức chế ăn mòn
Ức chế ăn mòn nhôm
Ức chế ăn mòn các kim loại có sắt

12. Các ứng dụng khác
Chất đóng rắn nhựa epoxy
Dầu bôi trơn có nước
Dầu cắt
Chất tẩy
-------------------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

Thứ Bảy, 26 tháng 5, 2012

bán DESMODUR 44V20L

DESMODUR 44V20L
250 kg/phuy
Bayer



THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mô tả sản phẩm Desmodur 44V20L là chất lỏng màu nâu sậm gồm hỗn hợp của diphenylmethane-4,4’-diisocyanate (MDI) và các đồng phân, đồng đẳng. Nó được dùng chung với các polyol để tạo ra các foam PU rắn.
Lấy mẫu Tránh tiếp xúc điều kiện không khí ẩm
  1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
    Đặc tính test Kết quả Đơn vị đo Phương pháp
    Hàm lượng NCO 30.5 – 32.5 wt % 2011-0248603-94
    Độ nhớt 25oC 160 - 240 mPa.s 2011-0313703-95
    Độ acid Max 200 ppm HCl 2011-0461102-96
    Tỉ trọng 20oC 1.23 g/cm3 DIN 51757
    Lưu ý việc lưu trữ lâu có thể làm tăng độ nhớt
    MỘT SỐ THÔNG SỐ KHÁC
    Đặc tính test Kết quả Đơn vị đo Phương pháp
    Hàm lượng phenilisocyanate Max.50 ppm 2011-0489801-95
    Độ giãn nở nhiệt 6.59. 10-4 K-1 
    Nhiệt dung riêng (cp) 1.51 kJ/kgK 
    Những đặc tính này chỉ mang tính chất chung và không đại diện cho đặc tính sản phẩm
    Lưu trữ
    Nhiệt độ lưu trữ thích hợp 10 – 30oC (trường hợp ngoại lệ có thể lên đến 50oC)
    Thời gian lưu trữ: 6 tháng trong điều kiện để trong thùng kín.
    Xử lý
    Desmodur 44V20L có thể kết tinh một phần ở nhiệt độ dưới 0oC. Tuy nhiên có thể đưa sản phẩm trở lại trạng thái lỏng bằng cách đun nóng toàn bộ thùng chứa trong một thời gian ngắn ở nhiệt độ tối đa 70oC.
    Sản phẩm nên luôn được giữ kín, tránh để tiếp xúc với nước vì sẽ xảy ra phản ứng tạo ra polyurea và CO2. Điều này sẽ gây nguy hiểm cho quá trình vận chuyển và lưu trữ do khí CO2 sinh tra sẽ gây áp lực lực lớn lên các thùng chứa. Ngoài ra polyurea hình thành trong sản phẩm sẽ gây ra tắt nghẽn trong các bộ lọc, máy bơm và đường ống của thiết bị, cũng như ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm khi sản xuất.
  2. ----------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919




bán YUKOL 7930

YUKOL 7930
210 kg/phuy
Hàn Quốc



THÔNG TIN SẢN PHẨM
1. Mô tả
YUKOL 7930 là polyoxypropylene/polyoxyethyelene triol, có màu trắng sữa dạng lỏng,
2. Thông số kỹ thuật
Ngoại quan
Chất lỏng màu trắng sữa
Tỉ trọng (g/cm3) ở 25oC
1.042
Chỉ số OH (mgKOH/g)
28-32
Hàm lượng nước (% wt)
0.08 max
Độ nhớt ở 25oC (cps)
5000 max
Chỉ số acid (mgKOH/g)
0.10 max
pH (10/6 : IPA/Water)
5.0 ~ 8.0 max
Hàm lượng rắn (%)
ca. 44
3. Ứng dụng
Yukol 7930 polyol được dùng để sản xuất các loại foam mềm dùng trong giày dép, trong ngành dệt… Yukol 7930 cũng có thể được dùng chung với các polyol khác như Yukol 5603, Yukol 5613 hay Yukol 4813 tùy theo nhu cầu về độ cứng của từng loại foam. Ngoài ra nó còn được dùng để làm tăng IFD cho HOT molding và cho vào các ứng dụng làm tăng độ cứng
4. Lưu trữ
Yukol 7930 Polyol là một hợp chất ưa nước nên dễ hấp thụ hơi ẩm. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt tính và những tính chất vật lý của các polymer tạo thành. Vì thế nguyên liệu nên được lưu trữ trong thùng kín và trong điều kiện khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với các nguồn nhiệt. Nhiệt độ lưu trữ nên trong khoảng 25-35oC
5. Xử lý
Yukol 7930 có mùi nhẹ và không thể hiển độc tính cao nên có thể áp dụng các biện pháp xử lý thông thường đối với loại hóa chất này khi xảy ra sự cố.
6. Các độc tính cháy nổ
Yukol 7930 không tự cháy nhưng cũng như hầu hết các chất hữu cơ nó sẽ bắt cháy khi gặp lửa.
----------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

bán SUPRASEC 5005

SUPRASEC 5005
250 kg/drum
HUNTSMAN (USA)




1 Mô tả
Suprasec 5005 là hợp chất có thành phần cơ bản là MDI (diphenylmethane diisocynate)
2 Thông số kỹ thuật
Ngoại quan
Chất lỏng màu nâu
Tỉ trọng (25oC)
170 ~ 270
Độ nhớt (25oC, Mpas)
170 ~ 270
Hàm lượng Isocyanate (NCO) (%wt)
30.0 ~ 31.5
Điểm chớp cháy
230oC
Điểm cháy
245oC
Chỉ số acid (HCl, ppm)
50-200
Hàm lượng chlorine (Cl, ppm)
0 ~ 2000
3 Ứng dụng
Dùng trong sản xuất foam cứng, hệ foam cấu trúc polyurethane cũng như hệ foam đàn hồi.
-------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

Thứ Sáu, 25 tháng 5, 2012

bán LUPRANOL 2025

LUPRANOL 2025
210 kg/phuy
BASF

THÔNG TIN SẢN PHẨM

1. Mô tả

Lupranol 2025 SG là một propylene oxide/ ethylene oxide trên nền polyether polyol 3 chức, chủ yếu chứa các nhóm hydroxyl bậc 2.

2. Ứng dụng

Lupranol 2025 SG được sử dụng để sản xuất foam PU

3. Thông số kỹ thuật

Đặc tính
Kết quả
Đơn vị
Phương pháp


Ngoại quan

Chất lỏng, nhớt, không màu


Độ màu
30
Hazen
ASTM D1209
Chỉ số OH
56
mg KOH/g
ASTM D4274C
Độ nhớt @ 20oC
                10oC
                5oC

600
1400
2000
mPa.s
mPa.s
mPa.s
ASTM D445
ASTM D445
ASTM D445
Tỉ trọng @ 20oC           
1.017
Kg/L
ASTM D4052
Hàm lượng nước
0.05
% m/m
ASTM D4672
Chỉ số acid
0.03
mg KOH/g
ASTM D4662
Điểm chớp cháy
200
oC
ASTM D93

4. Lưu trữ và bảo quản

Lupranol 2025 có thời gian sống ít nhất 6 tháng trong điều kiện lưu trữ và bảo quản đúng cách. Nhiệt độ lưu trữ nên càng gần càng tốt với nhiệt độ chế biến của sản phẩm. Việc làm ấm hay làm lạnh sản phẩm dưới điều kiện bình thường trong thời gian ngắn không làm hủy hoại sản phẩm. Tuy nhiên cần lưu ý rằng nhiệt độ thấp có thể làm tăng độ nhớt của sản phẩm và sẽ gây khó khăn trong quá trình sản xuất. Cần tránh điều kiện ẩm ướt. Tránh tiếp xúc với, đồng, kẽm.
----------------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919

BÁN PROPYLENE GLYCOL (INDUSTRIAL)

PROPYLENE GLYCOL INDUSTRIAL (PGI)
215 KG/PHUY
JAPAN, USA

THÔNG TIN SẢN PHẨM
 
Propylene Glycol còn gọi là 1,2-propanediol hay Propane-1,2-diol là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O2 hay HO-CH2-CH(OH)-CH3 , là chất lỏng không màu và gần như không mùi, nhớt, và có vị ngọt nhẹ, ưa nước, có thể hòa tan được trong nước, acetone và chloroform.

Hợp chất này đôi khi còn được gọi α-propylene glycol để phân biệt với propane-1,3-diol (còn gọi là β-propylene glycol)

1. Tính chất:

- Số Cas:57-55-6
- Công thức phân tử: C3H8O2
- Khối lượng phân tử:76.09 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: 
- Tỉ trọng: 1.036 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -59oC
- Nhiệt độ sôi: 188.2oC
- Tính tan trong nước: tan hoàn toàn
- Áp suất hơi:
- Độ nhớt:

2. Sản xuất

Propylene glycol được sản xuất công nghiệp từ propylene oxide. Mỗi nhà sản xuất có một quy trình sản xuất ở các nhiệt độ khác nhau từ 200oC đến 220oC đối với phương pháp không xúc tác, hoặc từ 150oC đến 180oC trong sự hiện diện của xúc tác.

Sản phẩm cuối cùng có chứa 20% 1,2-propanediol, 1.5% dipropylene glycol và một lượng nhỏ polypropylene glycols. Quá trình tinh chế kỹ hơn sẽ cho ra sản phẩm dùng được trong thực phẩm, dược phẩm... Propylene glycol có thể được chuyển từ glycerol, sản phẩm phụ của dầu sinh học.

3. Ứng dụng
Propylene glycol industrial làm chất dung hợp nhiều dung môi trong sản xuất dầu thơm, làm khói nhân tạo trong sân khấu, cứu hỏa.
Propylene glycol industrial làm dung môi cho màu thực phẩm và hương liệu.
Propylene glycol industrial làm dung môi trong hóa chất sử dụng trong phim ảnh, làm chất lỏng hoạt động trong máy ép thủy lực, làm chất làm mát trong hệ thống chất lỏng làm mát, làm chất bôi trơn trong máy điều hòa nhiệt độ.
Propylene glycol industrial sử dụng trong thuốc diệt côn trùng.
-----------------------------------------------------

Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919