Thứ Ba, 15 tháng 5, 2012

bán xylene hàng tank, hàng phuy số lượng lớn



Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919
Web: sieuthihoachat.blogspot.com
THÔNG TIN SẢN PHẨM


Xylene bao gồm 3 đồng phân của dimethylbenzene. Các đồng phân được phân biệt bởi các vị trí thế o- (ortho-), m- (meta-), p- (para-) của 2 nhóm methyl gắn vào nhân benzene. Đồng phân o-, m-, p- có tên theo UIPAC lần lượt là 1,2-dimethylbenzene, 1,3-dimethylbenzene, 1,4-dimethylbenzene.. Hỗn hợp này có dạng lỏng, không màu, thường được dùng làm dung môi. Hàng năm có vài triệu tấn xylene được sản xuất.


1. Tính chất

Tên gọi chung Xylenes o-Xylene m-Xylene p-Xylene
Tên quốc tế Dimethylbenzenes 1,2-Dimethylbenzene 1,3-Dimethylbenzene 1,4-Dimethylbenzene
Tên khác Xylols o-Xylol
orthoxylene m-Xylol
metaxylene p-Xylol
paraxylene
Công thức phân tử C8H10, C6H4(CH3)2, C6H4C2H6
Khối lượng phân tử 106.16g/mol
Ngoại quan Chất lỏng không màu
Cas No. 1330-20-7 95-47-6 108-38-3 106-42-3
Tỉ trọng (g/ml) 0.864 0.88 0.86 0.86
Tính tan trong nước Không tan
Tan trong dung môi không phân cực như các Hydrocarbon thơm
Nhiệt độ đông -47.4oC (-53.3oF, 226 K) -25oC (-13oF, 248 K) -48oC (-54.4oF, 225 K) 13oC (55.4oF, 286 K)
Nhiệt độ sôi 138.5oC (281.3oF, 412 K) 144oC (291.2oF, 417 K) 139oC (282.2oF, 412 K0) 138oC (280.4oF, 411 K)
Độ nhớt cP
0.812 ở 20oC 0.62 ở 20oC 0.34 ở 30oC
Điểm chớp cháy 30oC (86oF) 17oC (63oF) 25oC (77oF) 25oC (77oF)
2. Sản xuất:

Xylene chiếm khoảng 0.5 - 1% dầu thô, tùy thuộc vào nguồn dầu (do vậy mà trong xăng và nhiên liệu cho máy bay đều tìm thấy một lượng nhỏ xylene).

Xylene chủ yếu được sản xuất từ quá trình reforming xúc tác, ngoài ra nó cũng được thu từ quá trình carbonil hóa than đá. Người ta cũng có thể sản xuất từ quá trình chuyển hóa các parafin thành các hợp chất thơm (dehydrocyclodimeriztion) bởi quá trình methyl hóa toluene và benzene.

3. Ứng dụng

Sản xuất Terephthalic và các dẫn xuất liên quan

p-Xylene là tiền chất cơ bản của acid terephthalic và dimethyl terephthalate, cả 2 monomer này được sử dụng trong sản xuất chai nhựa polyethylene terephthalate (PET) và vải polyester. 98% p-xylene và một nữa hỗn hợp xylene được dùng vào mục đích này. o-Xylene là tiền chất quan trọng của phthalic anhydride.

Dùng làm dung môi

Xylene được sử dụng như một dung môi. Trong ứng dụng này, người ta sử dụng hỗn hợp các isomer của xylene còn gọi là xylol. Trong xylol thường chứa một lượng nhỏ ethylbenzene. Hợp chất này không màu có mùi ngọt nhẹ, dễ cháy. Xylol được dùng trong sơn, mực in, cao su, thuộc da, nó thường được dùng để thay cho toluene trong những trường hợp cần độ khô chậm. Ngoài ra nó còn được dùng để tẩy rửa kim loại, vật liệu bán dẫn. Trong nha khoa, xylene có thể được sử dụng để hòa tan gutta percha, một loại vật liệu được sử dụng cho nội nha.

Tiền chất của một số hợp chất khác

Phản ứng chlor hóa của cả 2 nhóm methyl sẽ cho ra xylene dichloride tương ứng












 







bán butyl glycol, hàng chuẩn USA




Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919
Web: sieuthihoachat.blogspot.com

 
THÔNG TIN SẢN PHẨM

Butyl cellosolve còn gọi là Butyl Glycol hay 2-Butoxyethanol là một dung môi hữu cơ có công thức C4H9OC2H4OH, là chất lỏng không màu có mùi ete, chậm bay hơi, có đặc tính của chất hoạt động bề mặt


1. Tính chất:








- Số Cas: 111-76-2
- Công thức phân tử: C6H14O2
- Khối lượng phân tử: 118.17 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ete
- Tỉ trọng: 0.791g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -77oC
- Nhiệt độ sôi: 171oC
- Tính tan trong nước: Tan vô hạn
- Áp suất hơi: 0.1 kPa (ở 20oC)
- Độ nhớt: 2.9cp (ở 25oC)

2. Sản xuất

BCS được sản xuất bằng cách cho butanol tác dụng với ethylene oxide
C2H4O + BuOH → BuOC2H4OH

3. Ứng dụng

- Dùng làm dung môi pha sơn, mực in như chất chống mốc, các sản phẩm tẩy rửa
- Có chứa trong thành phần của nhựa acrylic, chất tẩy nhựa đường, bọt chữa cháy, chất bảo quản thuộc da, chất xử lý sự cố tràn dầu, chất tẩy dầu mỡ và trong các giải pháp xử lý hình ảnh
- Các sản phẩm khác có chứa BCS như một thành phần chính như chất tẩy rửa bảng trắng, xà phòng lỏng, mỹ phẩm, các giải pháp giặt khô, sơn dầu, vecni, thuốc diệt cỏ, sơn latex
- Phổ biến nhất là trong các sản phẩm tẩy rửa, là thành phần chính trong nhiều chất dùng trong tẩy rửa trong nhà, trong công nghiệp và thương mại

Methyl acetate


Chi tiết liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí
Huỳnh Văn Hoàng- 0942.885.919
Web: sieuthihoachat.blogspot.com


  
THÔNG TIN SẢN PHẨM

Methyl acetate là một ester carboxylate có công thức CH3COOCH3, là chất lỏng dễ cháy với mùi thơm dễ chịu như mùi nước tẩy sơn móng tay. Methyl acetate có đặc tính rất giống với hợp chất đồng đẳng của nó là ethyl acetate. Nó được sử dụng như một dung môi có độ phân cực trung bình và ưa dầu. Nó tan được khoảng 25% trong nước ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ càng tăng tính tan trong nước càng cao. Methyl acetate không bền khi có sự hiện diện của baz hoặc acid mạnh và là một trường hợp điển hình của hợp chất hữu cơ dễ bay hơi.

1. Tính chất





- Số Cas:79-20-9
- Công thức phân tử: C3H6O2
- Khối lượng phân tử:74.08g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu, trong suốt
- Mùi: Ngọt nhẹ
- Tỉ trọng: 0.98g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -98oC
- Nhiệt độ sôi:56.9oC
- Tính tan trong nước: 244g/L
- Áp suất hơi: 48 kPa
- Độ nhớt: 0.37 cP


2. Sản xuất

Methyl acetate được sản xuất chủ yếu từ quá trình carbonyl hóa methanol như một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất acid acetic. Ngoài ra người ta cũng có thể điều chế methyl acetate bằng phản ứng ester hóa giữa methanol và acid acetic với sự hiện diện của acid mạnh như acid sulfuric


3. Ứng dụng

- Ứng dụng chủ yếu của methyl acetate là dùng làm dung môi với đặc tính bay hơi nhanh và độc tính thấp trong keo, sơn, chất tẩy móng.
- Được dùng để sản xuất Acetic anhydride bởi quá trình carbonyl hóa methyl acetate.